Thanh Ren (ty ren) Mạ Kẽm

Sản phẩm
Thanh Ren (ty ren) Mạ Kẽm

Thanh Ren (ty ren) Mạ Kẽm

Bulong Đức Khang chuyên bán thanh ren ty ren mạ kẽm M6,M8,M10,M12,M14,M16,M18,M20,M22,M24,M27,M30,M36,M39,M42,M48 cấp bền 4.8, 5.6, 6.6, 8.8 giá rẻ tại TPHCM.
  • thanh ren ty ren ma kem
  • 416
  • Liên hệ
  • Nội dung chi tiết

Nếu bạn đang tìm kiếm thanh ren ty ren mạ kẽm chất lượng, uy tín với giá rẻ  nhất thị trường TPHCM thì hãy tham khảo ngay Bulong Đức Khang - Địa Chỉ chuyên cung cấp các loại chi tiết, phụ kiện cơ khí hàng đầu hiện nay. Thông tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi sẽ được giới thiệu qua bài viết dưới đây.

Thanh ren mạ kẽm là bộ phận cơ khí được ứng dụng phổ biến trong các công trình xây dựng nhà ở hiện nay, đặc biệt là trong thi công lắp đặt điện nước và các hệ thống khác trong tòa nhà cao tầng.

Sau đây, Bulong Đức Khang sẽ giới thiệu đến bạn thông tin chi tiết về sản phẩm này cũng như đơn vị uy tín chuyên cung cấp thanh ren ty ren mạ kẽm chất lượng, giá rẻ. Bạn đừng bỏ lỡ nhé!

Giới thiệu về thanh ren mạ kẽm

thanh ren ty ren ma kem chat luong

Thanh ren mạ kẽm hay ty ren là bộ phận cơ khí không thể thiếu trong các công trình xây dựng, nhất là lắp đặt điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy hay hệ thống nhà xưởng. Ngoài ra, ty ren mạ kẽm được ứng dụng phổ biến trong xây dựng công trình nhà ở. 

Thông số kỹ thuật của thanh ren mạ kẽm

Cấp độ bền của ty ren mạ kẽm được sản xuất dựa trên tải trọng cũng như điều kiện làm việc trong các môi trường khác nhau. Kích thước thông thường của thanh ren có chiều dài từ 1 -3 m với đường kính sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 975, từ M6 đến M42. Các cấp bền khác nhau của thanh ren bao gồm 3.6, 4.6, 5.6, 6.8 và 8.8.

Để kiểm tra được thanh ren thường dùng có thể treo được vật nặng tối đa bao nhiêu kg thì bạn cần phải nắm rõ được kích thước của thanh ren và cấp độ bền của sản phẩm. Loại thanh ren phổ biến thường  dùng trong xây dựng, thanh ren độ bền thấp là Loại 3.6. Với cấp độ bền này, độ bền kéo của thanh ren là 300 MPa.

Thông thường, người ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo, vì thanh ren chịu ứng suất kéo là chủ yếu. Các loại thanh ren thông dụng trong xây dựng là thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M1.

Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996 đối với thanh ren  bước thô, tiết diện của thanh ren M6, M8, M10, M12 lần lượt là như nhau: 20.1 mm2, 36.6 mm2, 58 mm2 và 84.3 mm2.

Vậy lực treo tối đa của các thanh ren là:

Lực thanh ren M6: (300 Mpa x 36.6 mm2)/9.81 = 614.67 kgf, ta có thể thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo 614.67 kgf mới bị phá hủy. Áp dụng công thức tương tự cho các lực thanh ren khác, bạn sẽ có được lực treo tối đa của sản phẩm.

Phân loại thanh ren, ty ren mạ kẽm

Phan loai thanh ren ty ren ma kem

Hiện nay, ty ren được phân loại chủ yếu dựa trên cấp độ bền, tình trạng lớp mạ và theo kích thước sản phẩm. Cụ thể:

Phân loại theo cấp độ bền M6 đến 8.8

  • Cường độ Thanh ren M6: (300Mpa x 20.1mm2): 9.81 = 614.67kgf, ta thấy Thanh ren M6  chịu được lực kéo lên đến 614.67kg và có thể bị phá hủy;
  • Cường độ Thanh ren M8: (300Mpa x 36.6mm2): 9.81 = 1119.27kgf ta thấy Thanh ren M8  chịu được lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy;
  • Lực thanh ren M10: (300 MPa x 58 mm2): 9.81 = 1773.70 kgf  ta thấy thanh ren M10  chịu được lực kéo khoảng 1.7 tấn mới bị phá hủy;
  • Lực thanh ren M12: (300 MPa x 84.3 mm): 9,81 = 2577.98 kgf ta thấy thanh ren M12  chịu được lực kéo lên tới 2,5 tấn;
  • Thanh ren cấp độ bền 4.8: Đây là những thanh ren chất lượng bình thường chịu được lực kéo tối thiểu là 400 MPa = 4000 kg/cm2;
  • Thanh ren 5.6: Là loại thanh ren có độ bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500 MPa = 5000 kg/cm2;
  • Thanh ren loại 8.8: Thanh ren cường độ cao,  chịu  được lực kéo tối thiểu 800 MPa = 8000 kg/cm2.

Các số liệu trên có ý nghĩa như sau:

Khi xây dựng hệ thống cơ điện thường sử dụng các thanh ren có độ bền thấp, hệ thống điều hòa không khí và thông gió đều đầy tải, nếu không muốn nói là quá tải. Tuy nhiên, trong quá trình thi công vẫn có sai số lắp ráp nên số liệu thực tế và lý thuyết có thể khác nhau. Về foc bản, thanh ren bình thường vẫn cho hệ số an toàn cao dưới tải trọng như vậy.

Phân theo tình trạng lớp mạ

Thanh ty ren được sản xuất với 4 lớp mạ chính bao gồm:

  • Ty ren mạ điện phân, mạ kẽm: hầu như  các thanh ren thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện do tính kinh tế và khả năng chịu được môi trường oi nóng khi sử dụng trong các công trình tòa nhà khá tốt;
  • Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng: Loại này được sử dụng rộng rãi cho thanh ren đường kính lớn từ D14(M14) trở lên do bề dày lớp mạ nhúng nóng khá lớn. Thanh ren mạ kẽm nhúng nóng chịu được tác động của thời tiết khá tốt.
  • Thanh ren màu đen: loại này thường dùng cho thanh ren cấp 8.8 có độ bền cao;
  • Thanh ren đen (thép màu): loại thanh ren này được làm nhám và sử dụng trực tiếp mà không cần mài lại.

Phân loại theo kích thước thanh ren, ty ren

Kích thước thông dụng của thanh ren được sử dụng chủ yếu trong các công trình là:

Thanh ren M6/d6 (phi 6): có đường kính từ 4.6 mm đến 5mm thường được sử dụng cho ren cuốn;

  • Thanh có ren M8/d8 (#8): thường có đường kính từ 6,8mm đến 7mm;
  • Thanh ren M10/D10 (#10): Sử dụng phôi có đường kính 8.6mm-8,8mm;
  • Thanh ren M12/D12 (#12): Thanh ren này  được sử dụng rộng rãi trong xây dựng nhà xưởng, bề mặt được mạ kẽm, đường kính phôi dùng để cán ren là 10.5-10.8mm;
  • Ngoài ra còn nhiều đường kính khác như: M16/M18/M20…M42.

Vật liệu chế tạo thanh ren

Như đã đề cập ở trên, vật liệu sản xuất ty ren sẽ phụ thuộc phần lớn vào điều kiện làm việc và tải trọng khác nhau của sản phẩm. Đối với các thanh ty ren có cấp độ bền 3.6, 4.6, 5.6 hay 6.8 đều được sản xuất từ vật liệu hợp kim CT3, SS400, C45,... và được mạ bằng phương pháp điện phân, mạ kẽm.

Đối với sản phẩm làm việc trong môi trường khắc nghiệt, người ta thường dùng phương pháp nhuộm đen hoặc mạ kẽm nhúng nóng.

Ưu điểm nổi bật của thanh ren là có thể thay đổi chiều dài theo tùy ý, dễ dàng, nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và môi trường sử dụng. 

Báo giá thanh ren, ty ren mạ kẽm mới nhất

Tùy theo giá nguyên liệu đầu vào của sản phẩm mà giá thành cụ thể của ty ren mạ kẽm có thể dao động khác nhau. Do đó, nếu bạn có nhu cầu mua thanh ren mạ kẽm chất lượng, uy tín, hãy liên hệ với Bulong Đức Khang để được tư vấn và báo giá chính xác nhất. 

Ứng dụng của thanh ren mạ kẽm

Thanh ren mạ kẽm được ứng dụng chủ yếu trong các ngành xây dựng, cơ khí và lắp đặt hệ thống điện nước. Trong nhiều trường hợp, sản phẩm này được dùng với chức năng như:

  • Tạo các liên kết kết cấu với thép sau khi mở rộng vào tường, nền móng, cầu thang;
  • Dùng để thay thế hay bổ sung các phần thép bị thiếu hoặc sai vị trí;
  • Ứng dụng để lắp bu lông cho các liên kết như trụ, dầm,...
  • Thường sử dụng trong công trình cải tạo kết cấu tòa nhà, cầu đường và kết cấu dân dụng khác với vai trò phục hồi và gia cường các phần bê tông yếu;
  • Ty ren cực kỳ bền vững khi sử dụng để neo bulong cho kết cấu phụ trợ;
  • Ứng dụng để lắp đặt cột móng giá để hàng, cột móng tại chuồng trại chăn nuôi.

Bulong Đức Khang chuyên cung cấp các loại thanh ren ty ren mạ kẽm chất lượng, giá rẻ với đa dạng cấp bền như thanh ren ty ren mạ kẽm M6, M8, M10, M12, M14, M16, M18, M20, M22, M24, M27, M30, M36, M39, M42, M48 cấp bền 4.8, 5.6, 6.6, 8.8 giá rẻ tại TPHCM đáp ứng mọi nhu cầu sử dụng của khách hàng. Nếu bạn đang quan tâm về sản phẩm này, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và báo giá nhanh nhất nhé.

Sản phẩm cùng loại
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Giá: Liên hệ
Đối tác
Các dòng sản phẩm tiêu biểu của chúng tôi